Máy đánh bóng rung công nghiệp Vibration Polishing (còn gọi Vibratory Finishing / Máy đánh bóng rung) là công nghệ hoàn thiện bề mặt theo mẻ (mass finishing), trong đó chi tiết, hạt mài (media) và dung dịch (compound + nước) được đặt trong bồn rung. Chuyển động rung tạo tương đối vận tốc giữa chi tiết–media–dung dịch, từ đó thực hiện các tác vụ: tẩy ba via (deburring), làm tròn cạnh (edge rounding), tẩy lớp ô-xi hóa (descaling), làm mịn (smoothing) và đánh bóng (polishing).


Công nghệ này có biên độ ứng dụng rộng: từ xử lý mạnh sau đúc/gia công đến hoàn thiện tinh trước khi sơn phủ, xi mạ, mạ điện, anot hóa, hoặc lắp ráp.
Bảng thông số kỹ thuật sản phẩm
Máy đánh bóng rung bản tiêu chuẩn
Model | Dung tích (L) | Công suất motor (kW) | Tốc độ (v/ph) | Biên độ (mm) | Lót cao su (mm) | Khối lượng (kg) | Kích thước D×R×C (mm) |
UTR-40L | 40 | 0.55 | 1450 | 0.8–3 | 6–12 | 50 | 600×500×600 |
UTR-60L | 60 | 0.75–1.1 | 1450 | 0.8–3 | 6–12 | 100 | 700×640×700 |
UTR-80L | 80 | 1.1 | 1450 | 0.8–3 | 6–12 | 110 | 840×640×740 |
UTR-95L | 95 | 1.1 | 1450 | 0.8–3 | 6–12 | 120 | 860×800×750 |
UTR-150L | 150 | 2.2–3.0 | 1450 | 0.8–4 | 6–15 | 240 | 1150×1050×900 |
UTR-250L | 250 | 3 | 1450 | 0.8–6 | 6–20 | 280 | 1150×1100×900 |
UTR-350L | 350 | 5.5 | 1450 | 0.8–6 | 6–20 | 450 | 1450×1350×1050 |
UTR-450L | 450 | 5.5 | 1450 | 0.8–6 | 6–20 | 530 | 1550×1430×1050 |
UTR-650L | 650 | 7.5 | 1450 | 0.8–8 | 6–20 | 1250 | 1900×1850×1300 |
Bồn rung tròn có bộ tách
Model UltraTech | Dung tích (L) | Công suất motor (kW) | Tốc độ (v/ph) | Biên độ (mm) | Lót cao su (mm) | Khối lượng (kg) | Kích thước D×R×C (mm) |
UTR-150L-AB | 150 | 2.2–3.0 | 1450 | 0.8–4 | 6–15 | 290 | 1150×1100×900 |
UTR-250L-AB | 250 | 3 | 1450 | 0.8–6 | 6–20 | 350 | 1150×1100×900 |
UTR-350L-AB | 350 | 5.5 | 1450 | 0.8–7 | 6–20 | 480 | 1450×1350×1050 |
UTR-450L-AB | 450 | 5.5 | 1450 | 0.8–7 | 6–20 | 580 | 1600×1430×1050 |
UTR-650L-AB | 650 | 7.5 | 1450 | 0.8–8 | 6–20 | 1250 | 2000×1850×1300 |
Bồn dạng cong có bộ tách
Model UltraTech | Dung tích (L) | Công suất motor (kW) | Tốc độ (v/ph) | Biên độ (mm) | Lót cao su (mm) | Khối lượng (kg) | Kích thước D×R×C (mm) |
UTR-150L-B | 150 | 2.2–3.0 | 1450 | 0.8–4 | 6–15 | 320 | 1150×1100×900 |
UTR-350L-B | 350 | 5.5 | 1450 | 0.8–6 | 6–20 | 520 | 1500×1350×1050 |
UTR-650L-B | 650 | 7.5 | 1450 | 0.8–8 | 6–20 | 1250 | 1850×1800×1300 |
Cấu tạo cơ bản của máy đánh bóng rung
Bồn xử lý + lót PU
- Hình tròn đa năng; hoặc rãnh thẳng cho chi tiết dài.
- Có cửa xả và lưới tách để đổ ra cuối chu trình.
Cụm rung
- Động cơ rung hoặc cụm lệch tâm
- Điều chỉnh góc/khối lượng quả văng để thay đổi biên độ & hình dòng chảy
Hệ treo cách rung
- Lò xo nén/đệm cao su cách ly bồn với khung → tránh truyền rung xuống nền.
- Khung máy & chân đế
- Khung thép hàn, sơn/galvanized; bố trí điểm nâng, bu lông chống rung.
Cấp nước
- Đường cấp nước – hóa chất (van định lượng, lưu lượng kế); có thể có bồn tuần hoàn + bẫy bùn.
Tách media – chi tiết
- Sàng cong/ phẳng gắn ở cửa xả; có thể có máy tách rung/ly tâm rời.
Tủ điện & điều khiển
- VFD/biến tần (điều tốc), timer, bộ đếm mẻ; tuỳ chọn PLC/HMI, cảm biến mức nước/compound, liên động nắp an toàn.
- Nắp cách âm (tùy chọn) để giảm ồn, khóa liên động khi mở.
Cách thức hoạt động (chu trình tiêu chuẩn)
Nạp: Đổ media trước (≈60–90% thể tích bồn), thêm chi tiết, mở nước & compound mức đặt.
Thiết lập thông số:
- Tốc độ/biên độ rung (qua VFD & góc quả văng).
- Thời gian chạy mẻ (timer).
- Lưu lượng nước/compound (ổn định độ sạch & ma sát).
Chạy mẻ: Bồn rung tạo dòng chảy xoắn ốc; media trượt–va cắt vi mô (micro-cut), lăn miết (burnish) lên bề mặt → deburring/smoothing/polishing theo công thức đã chọn.
Xả & tách: Mở cửa xả, khối media+chi tiết tràn qua sàng tách; thu chi tiết vào khay, media hồi bồn.
Rửa–sấy: Rửa sạch, thổi/ sấy gió/ sấy nhiệt; nếu cần nhúng chống gỉ.
Kiểm tra: Đo Ra/Rz, biên dạng cạnh (edge radius), soi ngoại quan; chỉnh thông số cho mẻ sau nếu cần.