UTS-DTH45L là phiên bản 2 bể thế hệ mới của dòng UTS, tập trung vào hiệu quả làm sạch định lượng (điều khiển công suất theo W/L), trải nghiệm HMI trực quan, và vòng lọc tuần hoàn để duy trì chất lượng dung dịch. Cấu hình tiêu chuẩn: 01 bể siêu âm (rửa – tráng) + 01 bể sấy khí nóng, công suất siêu âm 40 kHz, gia nhiệt nhanh, và buồng sấy dùng quạt + điện trở.
Kiến trúc hệ thống & dòng chảy công nghệ
- Chu trình 2 công đoạn: Rửa siêu âm → Sấy khí nóng giúp bề mặt sạch – khô – sẵn sàng lắp ráp/đóng gói, giảm bước thủ công.
- Lọc tuần hoàn (bơm 0,75 kW + bể lọc 48 L): duy trì độ trong của dung dịch, giảm tái bám bẩn. Khuyến nghị vận hành theo triết lý lọc liên tục, tốc độ vừa phải để không gây đục bể.
- Sấy khô khí nóng (heater 500 W + quạt 250 W): luồng khí nóng cưỡng bức quét qua bề mặt chi tiết, đẩy nhanh bay hơi ẩm, hạn chế vệt nước.
- HMI trực quan: đặt thời gian 0–99 phút, nhiệt 20–85 °C, công suất siêu âm (nếu trang bị biến thiên), các preset recipe theo sản phẩm. Đèn – còi cảnh báo giúp theo dõi trạng thái từ xa.
Hiệu năng siêu âm – phân tích theo W/L
- Dữ liệu danh định: mỗi bể kích thước 500×300×300 mm → thể tích hình học ≈ 45 L/bể.
- Nếu công suất siêu âm 600 W/bể → ≈ 13,3 W/L (rất phù hợp cho 40 kHz làm sạch cơ khí – điện tử thông dụng).
- Nếu 600 W là tổng cho 2 bể rửa → ≈ 6,7 W/L, phù hợp làm sạch nhẹ; có thể nâng tùy chọn lên 800–1000 W/bể để đạt 18–22 W/L cho bẩn khó.
- 40 kHz: cân bằng tốc độ bóc bẩn và an toàn bề mặt; với chi tiết tinh xảo, có thể hạ % công suất trên HMI hoặc tăng nhiệt (40–60 °C) để giữ hiệu quả mà không thô bạo.
- Gia nhiệt 3.000 W (bể rửa): giúp dung dịch nhanh vào cửa sổ hiệu quả (độ nhớt thấp hơn, hoạt lực hóa chất cao hơn), rút ngắn chu trình.
Sấy khí nóng — thời gian khô ngắn, không để lại vệt
- 750 W tổng (500 W + 250 W): phù hợp với giỏ 45 L; ở 60–75 °C và giỏ xếp hợp lý, chi tiết kim loại mỏng thường khô trong vài phút (thời gian thực tế phụ thuộc vật liệu/khối lượng/độ bám nước).
- Luồng khí cưỡng bức: bố trí hướng thổi qua vùng kẹt nước (góc, rãnh, lỗ mù). Có thể OEM thêm gia nhiệt cao hơn khi tải nặng/giỏ dày.
Khả năng OEM theo yêu cầu
- Chương trình: Thêm Degas (khử khí), Sweep (quét tần quanh 40 kHz), pulse/ramp công suất, chuyển bước tự động.
- Tần số: giữ đơn tần 40 kHz, hoặc tần số kép/ba tần (ví dụ 28/40, 40/80 hoặc 28/40/80 kHz) trên cùng nền tảng cơ khí – điện.
- Thủy lực: thêm đồng hồ ΔP cho cụm lọc, skimmer tách dầu, tự bù nước/DI.
- Cơ khí: nắp giảm ồn, bánh xe chịu lực, xả nhanh, giỏ theo sản phẩm.