UTS-T288L được thiết kế cho chi tiết khối lượng lớn và bề mặt phức tạp (khuôn, jig/fixture, cụm cơ khí, vỏ nhôm/inox) cần chu trình rửa → tráng → sấy khép kín, ổn định chất lượng ở cường độ sản xuất. Thay vì chỉ “tăng công suất”, UTS-T288L tập trung vào mật độ năng lượng siêu âm, động học dòng chảy, và vòng lọc tuần hoàn để giữ bể sạch – bền – lặp lại qua nhiều ca làm việc.
- Mật độ công suất tối ưu theo ứng dụng: 5.760 W siêu âm cho thể tích 288 L/bể cho phép cấu hình mật độ ≈10–20 W/L (theo phân bổ thực tế), đạt cân bằng giữa tốc độ bóc bẩn và độ an toàn bề mặt.
- Trường cavitation đồng đều: bố trí đầu phát 40 kHz theo ma trận đáy + hông bể nhằm “phá lớp biên” ở các rãnh sâu; tùy chọn quét tần (Sweep) để tránh điểm nút/điểm chết.
- Vòng lọc tuần hoàn có kiểm soát: bơm 750 W + cốc lọc SUS304 + đồng hồ áp; vận hành theo triết lý “lọc liên tục, tốc độ vừa phải”, đề xuất tỷ lệ quay vòng 4–8 lần/giờ/bể để giảm tái bám mà không quấy đục quá mức. Đồng hồ áp giúp đặt ngưỡng chênh áp thay lõi minh bạch.
- Đồng bộ nhiệt – hóa chất: gia nhiệt tổng 12 kW (phân bổ theo dự án) + Hanyoung AX4-1A và cảm biến nhiệt độc lập từng bể, giữ dải 30–100 °C ổn định để dung dịch hoạt động đúng “cửa sổ hiệu quả”.
- Sấy khô nhanh & đồng đều: quạt thổi + điện trở tạo dòng khí nóng “đi vòng – về cửa” trong buồng sấy, hạn chế đọng giọt trên lỗ sâu/cạnh gấp.
Bàn giao và lắp đặt máy rửa sóng siêu âm 3 bồn Ultratech UTS-T288L, rửa kìm dính dầu mỡ khi gia công
Máy rửa sóng siêu âm ba bể có lọc tuần hoàn và sấy khô UltraTech UTS-T288L, cụ thể, bao gồm 1 bể rửa, 1 bể tráng và 1 bể sấy khô bằng thổi khí nóng.
Hướng dẫn sử dụng máy rửa siêu âm 3 bồn Ultratech UTS-T288L
Kỹ thuật viên của UltraTech đã trực tiếp bàn giao, lắp đặt và hướng dẫn sử dụng chi tiết các dùng máy rửa sóng siêu âm ba bể có lọc tuần hoàn và sấy khô UltraTech UTS-T288L.
Quy trình công nghệ đề xuất
- Dầu cắt gọt, mỡ EP: Kiềm nhẹ 2–5 %, 55–65 °C, 8–15 phút (siêu âm bể #1) → tráng siêu âm DI 40–50 °C (bể #2) 3–6 phút → sấy 70–90 °C đến khô.
- Bột mài/oxit kim loại: Chất tẩy có chất hoạt động bề mặt, 45–55 °C, 10–12 phút → tráng siêu âm 3–5 phút → sấy.
- Sau hàn/flux điện tử (chi tiết kim loại): Dung dịch trung tính/low-ionic, 40–50 °C, 5–8 phút → tráng DI siêu âm 2–4 phút → sấy 60–75 °C.
Tính năng vận hành thông minh
- HMI trực quan: đặt thời gian 1–99 phút, nhiệt độ từng bể trên bộ Hanyoung; đèn báo trạng thái cho cả 3 bể (chạy/dừng/cảnh báo).
- Giám sát tình trạng lọc: đọc áp tại cốc lọc → thay lõi theo ngưỡng ΔP thay vì “theo ngày”, giảm chi phí hóa chất & ngừng máy.
- An toàn – bảo vệ: bảo vệ quá nhiệt, bảo vệ cạn (tuỳ chọn), E-stop; ống xả nhanh; nắp bể và rổ/giỏ inox theo tải.












